BÀI TUYÊN TRUYỀN LUẬT NGHĨA VỤ QUÂN SỰ
Kính thưa:
- Toàn thế nhân dân, thưa các bạn đoàn viên thanh niên thân mến
Để góp phần xây dựng an ninh quốc phòng, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc .Ngày 19/6/2015, tại kỳ họp thứ 9, Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Khóa XIII, đã thông qua Luật nghĩa vụ quân sự và có hiệu lực thi hành ngày 01 tháng 01 năm 2016.
Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015 quy định Công dân có bổn phận làm nghĩa vụ quân sự, thực hiện nghĩa vụ quân sự là trách nhiệm của mỗi công dân đối với Tổ quốc, không phân biệt dân tộc, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ văn hóa, nghề nghiệp
Những công dân đến tuổi tham gia nghĩa vụ quân sự cần thực hiện tinh thần trách nhiệm, nghĩa vụ của mình đối với Tổ quốc.
Trước yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, hội nhập kinh tế quốc tế như hiện nay, mỗi gia đình cần động viên, giáo dục, khuyến khích con em mình nhận thức đúng về trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ quân sự đối với đất nước, tích cực tham gia thực hiện nghĩa vụ quân sự khi đến tuổi quy định. Mỗi đoàn viên thanh niên cần ý thức được vai trò và trách nhiệm của bản thân trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, từng bước hiện thực khẩu hiệu hành động: Tuổi trẻ Việt Nam xây hoài bão lớn, rèn đức, luyện tài, đoàn kết, sáng tạo, xung kích xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Từ đó, xác định rõ trách nhiệm của bản thân trong việc rèn luyện, tu dưỡng phẩm chất đạo đức, lý tưởng cách mạng để phục vụ Tổ quốc và Nhân dân.
Ngày nay, tiếp nối truyền thống của các thế hệ cha anh, thanh niên luôn tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng; trung thành, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và CNXH; nêu cao tinh thần yêu nước, sẵn sàng lên đường làm nghĩa vụ quân sự, bảo vệ độc lập dân tộc.
Luật nghĩa vụ quân sự là cơ sở để thanh niên thực hiện quyền và nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc - nghĩa vụ thiêng liêng và quyền cao quý của công dân đã được ghi nhận tại Hiến pháp 2013.
I. Nghĩa vụ quân sự là gì
Tại Điều 4 của Luật Nghĩa vụ quân sự có quy định như sau
1. Nghĩa vụ quân sự là nghĩa vụ vẻ vang của công dân phục vụ trong Quân đội nhân dân. Thực hiện nghĩa vụ quân sự bao gồm phục vụ tại ngũ và phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân.
2. Công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự, không phân biệt dân tộc, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ học vấn, nghề nghiệp, nơi cư trú phải thực hiện nghĩa vụ quân sự theo quy định của Luật này.
3. Công dân phục vụ trong lực lượng Cảnh sát biển và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân được coi là thực hiện nghĩa vụ quân sự tại ngũ.
4. Công dân thuộc một trong các trường hợp sau đây được công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ trong thời bình:
a) Dân quân tự vệ nòng cốt đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ, trong đó có ít nhất 12 tháng làm nhiệm vụ dân quân tự vệ thường trực;
b) Hoàn thành nhiệm vụ tham gia Công an xã liên tục từ đủ 36 tháng trở lên;
c) Cán bộ, công chức, viên chức, sinh viên tốt nghiệp đại học trở lên, đã được đào tạo và phong quân hàm sĩ quan dự bị;
d) Thanh niên đã tốt nghiệp đại học, cao đẳng, trung cấp tình nguyện phục vụ tại đoàn kinh tế - quốc phòng từ đủ 24 tháng trở lên theo Đề án do Thủ tướng Chính phủ quyết định;
đ) Công dân phục vụ trên tàu kiểm ngư từ đủ 24 tháng trở lên.
II. Một số nội dung về tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ
1. Độ tuổi
Công dân đủ 18 tuổi được gọi nhập ngũ; độ tuổi gọi nhập ngũ từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi; công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.
Lưu ý: Độ tuổi nhập ngũ được tính từ ngày tháng năm sinh ghi trên giấy khai sinh của công dân cho đến ngày giao quân.
2. Tiêu chuẩn
Theo Điều 31 của Luật Nghĩa vụ quân sự 2015, ngoài đáp ứng điều kiện về độ tuổi nêu trên, công dân được gọi nhập ngũ phải đáp ứng 04 điều kiện sau:
- Có lý lịch rõ ràng;
- Chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;
- Có đủ sức khỏe để phục vụ tại ngũ;
- Có trình độ văn hóa phù hợp.
3. Thời gian khám nghĩa vụ quân sự
Điều 40 Luật Nghĩa vụ quân sự hiện hành quy định, thời gian khám sức khỏe để đi nghĩa vụ quân sự từ ngày 01/11 đến hết ngày 31/12.
Quy trình năm 2024, thời gian khám sức khỏe sẽ bắt đầu từ ngày 01/11/2023 và kết thúc vào ngày 31/12/2024. Công dân sẽ nhận được lệnh gọi khám sức khỏe trước 15 ngày.
4. Thời gian nhập ngũ
Theo Điều 33 của Luật Nghĩa vụ quân sự: Hằng năm, gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân một lần vào tháng hai hoặc tháng ba.
Trường hợp cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh thì sẽ được gọi lần thứ hai.
5. Thời hạn thực hiện nghĩa vụ quân sự
Điều 21 của Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sĩ quan, binh sĩ là 24 tháng.
Trong trường hợp cần bảo đảm nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu hoặc thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, cứu hộ, cứu nạn thì thời hạn nêu trên có thể được kéo dài thêm tối đa 06 tháng.
Thời gian phục vụ tại ngũ được tính từ ngày giao, nhận quân đến ngày được cấp có thẩm quyền quyết định xuất ngũ. Thời gian đào ngũ, thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam không được tính vào thời gian phục vụ tại ngũ.
6. Các trường hợp được miễn, hoãn nghĩa vụ quân sự
* Tại Khoản 1 Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015 quy định tạm hoãn nghĩa vụ quân sự đối với các đối tượng:
- Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ;
- Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng người thân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng nề do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được UBND cấp xã ( phường )xác nhận;
- Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%;
- Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;
- Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn;
- Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng đặc biệt khó khăn;
- Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang học đại học, cao đẳng hệ chính quy.
Lưu ý: Công dân đang học tập tại các trường theo quy định trên chỉ được tạm hoãn gọi nhập ngũ trong một khóa đào tạo tập trung, nếu tiếp tục học tập ở các khóa đào tạo khác thì không được hoãn gọi nhập ngũ. Hàng năm, những công dân thuộc diện tạm hoãn gọi nhập ngũ quy định tại điều này phải được kiểm tra, nếu không còn lý do hoãn thì được gọi nhập ngũ. Năm 2024, công dân trong diện gọi nhập ngũ thi đỗ vào các trường Đại học, cao đẳng công lập phải mang giấy báo nhập học, hóa đơn nộp tiền học phí đến ngay ban CHQS phường để báo cáo xin tạm hoàn thực hiện nghĩa vụ quân sự (phải có giấy di chuyển nghĩa vụ quân sự). Sau ngày 10/10/2022, công dân phải có giấy chứng nhận là sinh viên gửi về Ban CHQS phường xác nhận, nếu không có giấy chứng nhận sinh viên, Ban CHQS phường không xét công dân vào diện tạm hoãn thực hiện NVQS và tiếp tục gọi khám tuyển nghĩa vụ quân sự (kể cả đã có giấy báo nhập học).
* Tại Khoản 2 Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015 quy định miễn nghĩa vụ quân sự đối với các đối tượng:
Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;
Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ;
Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân;
Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến làm việc ở vùng đặc biệt khó khăn từ 24 tháng trở lên.
7. Đi nghĩa vụ quân sự được hưởng những quyền lợi gì?
Công dân đi nghĩa vụ quân sự sẽ được hưởng một số quyền lợi cơ bản như:
Được nghỉ phép 10 ngày nếu phục vụ tại ngũ từ tháng 13 trở đi
Nếu phục vụ tại ngũ từ tháng thứ 13 trở đi, hạ sĩ quan, binh sĩ sẽ được nghỉ phép 10 ngày (không kể ngày đi và ngày về). Khi nghỉ phép, hạ sĩ quan, binh sĩ sẽ được thanh toán tiền tàu, xe và phụ cấp đi đường. Ngoài ra, trong trường hợp đặc biệt như gia đình gặp thiên tai, hỏa hoạn nặng nề, bố mẹ đẻ, bố mẹ chồng, vợ/chồng hoặc con từ trần,
thì được nghỉ phép đặc biệt tối đa 05 ngày.
Được hưởng nhiều khoản trợ cấp khi xuất ngũ
Khi xuất ngũ, hạ sĩ quan, binh sĩ được trợ cấp một lần, mỗi năm phục vụ trong quân ngũ được trợ cấp 02 tháng lương cơ sở. Nếu phục vụ tại ngũ thời hạn đủ 30 tháng, khi xuất ngũ được trợ cấp thêm 02 tháng phụ cấp quân hàm hiện hưởng,
Đồng thời, hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ còn được trợ cấp tạo việc làm bằng 06 tháng lương cơ sở tại thời điểm xuất ngũ.
Được hỗ trợ đào tạo nghề, tạo việc làm
Hạ sĩ quan, binh sĩ hoàn thành nghĩa vụ quân sự, sau khi xuất ngũ được tiếp nhận vào học tiếp tại các trường mà trước khi nhập ngũ đang học hoặc có giấy gọi; Nếu có nhu cầu đào tạo nghề và đủ điều kiện thì được hỗ trợ đào tạo nghề; Được tiếp nhận vào làm việc, bố trí việc làm tại nơi trước khi nhập ngũ
8. Thân nhân của người đi nghĩa vụ quân sự được hưởng quyền lợi gì?
Theo Nghị định 27/2016/NĐ-CP, nếu cha mẹ, vợ/chồng, con của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ bị ốm đau từ 01 tháng trở lên hoặc điều trị 01 lần tại bệnh viện từ 07 ngày trở lên thì được trợ cấp 500.000 đồng/thân nhân/lần.
Thân nhân của hạ sỹ quan, binh sỹ quân đội đang tại ngũ là một trong những đối tượng tham gia BHYT do ngân sách Nhà nước đóng, tức là được cấp thẻ BHYT miễn phí hàng năm (Theo Nghị định Nghị định 146/2018/NĐ-CP)
9. Vi phạm trong thực hiện Nghĩa vụ quân sự bị xử phạt như thế nào?
- Về xử phạt hành chính: Nghị định 37/2022/NĐ-CP quy định:
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với hành vi không có mặt đúng thời gian hoặc địa điểm kiểm tra, khám sức khỏe ghi trong lệnh gọi kiểm tra hoặc khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự của Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự mà không có lý do chính đáng.
2. Phạt tiền từ 12.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi cố ý không nhận lệnh gọi kiểm tra, khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự của Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự mà không có lý do chính đáng.
3. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
- Người được khám sức khỏe có hành vi gian dối làm sai lệch kết quả phân loại sức khỏe của mình nhằm trốn tránh nghĩa vụ quân sự;
- Đưa tiền, tài sản, hoặc lợi ích vật chất khác trị giá đến dưới 2.000.000 đồng cho cán bộ, nhân viên y tế hoặc người khác để làm sai lệch kết quả phân loại sức khỏe của người được kiểm tra hoặc người được khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự nhằm trốn tránh nghĩa vụ quân sự.
4. Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 35.000.000 đồng đối với hành vi không chấp hành lệnh gọi kiểm tra, khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự.
5. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không có mặt đúng thời gian hoặc địa điểm tập trung ghi trong lệnh gọi nhập ngũ mà không có lý do chính đáng.
6. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi gian dối nhằm trốn tránh thực hiện lệnh gọi nhập ngũ sau khi đã có kết quả khám tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự đủ điều kiện nhập ngũ theo quy định.
7. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với hành vi không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ.
Về truy cứu trách nhiệm hình sự:
Theo Điều 332 Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2017, nếu đã bị xử phạt hành chính về hành vi trốn nghĩa vụ quân sự hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng 02 năm.
Nếu có thêm các tình tiết tăng nặng như: Tự gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của mình; Lôi kéo người khác phạm tội,
mức phạt tối đa là 5 năm tù.
BAN CHỈ HUY QUÂN SỰ, CC VĂN HÓA PHƯỜNG
ỦY BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG MAI LÂM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG NGHĨA VỤ QUÂN SỰ Độc lập Tự do Hạnh phúc
DANH SÁCH
KHÁM SƠ TUYỂN NGHĨA VỤ QUÂN SỰ NĂM 2023
STT | HỌ VÀ TÊN | NGÀY THÁNG NĂM SINH | TRÌNH ĐỘ VĂN HÓA | HỌ TÊN BỐ | NĂM SINH | HỌ TÊN MẸ | NĂM SINH | KẾT QUẢ |
TỔ DÂN PHỐ: KIM SƠN |
1 | Văn Huy Quý | 05/9/2000 | 12/12 | Văn Huy Thơng | | Trần Thị Thanh | | |
2 | Lê Văn Hoan | 19/3/2005 | 12/12 | Lê Văn Dũng | | Lê Thị Lưu | | |
3 | Lê Hữu Tiến | 09/9/2000 | 12/12 | Lê Hữu Lâm | | Văn Thị Hương | | ĐH |
4 | Lê Vinh Mạnh | 19/6/ 2003 | 12/12 | Lê Vinh Chung | | Văn Thị Hương | | |
5 | Văn Huy Duy | 10/10/2003 | 12/12 | Văn Huy Cương | | Lê Thị Hoa | | |
6 | Lê Vinh Tâm | 22/10/2001 | 12/12 | | | Trần Thị Thảo | | ĐH |
7 | Lê Thành Vinh | 20/10/2000 | 12/12 | Lê Vinh Điềng | | Trần Thị Thắm | | ĐH |
TỔ ĐỘI TRƯỞNG | TỔ TRƯỞNG TỔ DÂN PHỐ | BÍ THƯ CHI BỘ |
ỦY BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG MAI LÂM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG NGHĨA VỤ QUÂN SỰ Độc lập Tự do Hạnh phúc
DANH SÁCH
KHÁM SƠ TUYỂN NGHĨA VỤ QUÂN SỰ NĂM 2023
STT | HỌ VÀ TÊN | NGÀY THÁNG NĂM SINH | TRÌNH ĐỘ VĂN HÓA | HỌ TÊN BỐ | NĂM SINH | HỌ TÊN MẸ | NĂM SINH | KẾT QUẢ |
TỔ DÂN PHỐ: HỮU TÀI |
1 | Lê Văn Hoàng | 23/11/2003 | 12/12 | Lê Văn Thắng | 1977 | Lê Thị Thơm | | |
2 | Cao Văn Trăng | 23/02/2003 | 12/12 | Cao Văn Đăng | 1978 | Cao Thị Thanh | | |
3 | Phạm Viết Hưng | 26/9/2000 | 12/12 | Phạm Viết Huy | 1972 | Trịnh Thị Loan | | |
4 | Cao Ích Hòa | 12/01/2002 | 12/12 | Cao Ích Khanh | 1978 | Nguyễn Thị Lĩnh | | |
5 | Cao Văn Thịnh | 09/22/2005 | 12/12 | Cao Văn Thành | | Trịnh Thị thiết | | |
6 | Cao văn Phương | 29/10/2005 | 12/12 | Cao Văn Tri | | Cao Thị Lan | | |
7 | Trịnh Thanh Phương | 15/12/2005 | 12/12 | Trịnh Hùng Chương | | Cao Thị Liễu | | x |
9 | Lê Hữu Hiếu | 16/3/2005 | 12/12 | Lê Hữu Thịnh | | Nguyễn Thị Thủy | | x |
| | | | | | | | |
TỔ ĐỘI TRƯỞNG | TỔ TRƯỞNG TỔ DÂN PHỐ | BÍ THƯ CHI BỘ |
ỦY BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG MAI LÂM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG NGHĨA VỤ QUÂN SỰ Độc lập Tự do Hạnh phúc
DANH SÁCH
KHÁM SƠ TUYỂN NGHĨA VỤ QUÂN SỰ NĂM 2023
STT | HỌ VÀ TÊN | NGÀY THÁNG NĂM SINH | TRÌNH ĐỘ VĂN HÓA | HỌ TÊN BỐ | NĂM SINH | HỌ TÊN MẸ | NĂM SINH | Ghi Chú |
TỔ DÂN PHỐ: KIM PHÚ |
1 | Văn Huy Tiến | 12/02/2002 | 12/12 | Văn Huy Lễ | | Lê Thị Lý | | |
2 | Lê Văn Thành | 07/5/2002 | 12/12 | Lê Văn Chung | | Lê Thị Hồng | | |
3 | Lê Hữu Quyền | 10/8/2003 | | Lê Hữu Vệ | | Văn Thị Mão | | |
4 | Lê Viết Sơn | 17/5/2001 | 9/12 | Lê Viết Hồng | | Lê Thị Thanh | | |
5 | Nguyễn Ngọc Nhàn | 19/6/2004 | 12/12 | Nguyễn Thanh Hùng | | Nguyễn Thị Đào | | |
6 | Lê Văn Lộc | 03/8/2005 | | Lê Văn Hạnh | | Nguyễn Thị Hoa | | |
7 | Lê Vinh Thành | 01/10/2005 | | Lê Vinh Triệu | | Nguyễn Thị Hoa | | |
8 | Lê Hồng Minh | 26/6/2001 | 12/12 | Lê Vinh Sức | | Trần Thị Tuyết | | ĐH |
9 | Trần Văn Trường | 21/8/2001 | 12/12 | Trần Văn Bình | | Lê Thị Chung | | ĐH |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | |
TỔ ĐỘI TRƯỞNG | TỔ TRƯỞNG TỔ DÂN PHỐ | BÍ THƯ CHI BỘ |
ỦY BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG MAI LÂM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG NGHĨA VỤ QUÂN SỰ Độc lập Tự do Hạnh phúc
DANH SÁCH
KHÁM SƠ TUYỂN NGHĨA VỤ QUÂN SỰ NĂM 2023
STT | HỌ VÀ TÊN | NGÀY THÁNG NĂM SINH | TRÌNH ĐỘ VĂN HÓA | HỌ TÊN BỐ | NĂM SINH | HỌ TÊN MẸ | NĂM SINH | Ghi Chú |
TỔ DÂN PHỐ: TÂN THÀNH |
1 | Mai Xuân Anh | 01/4/2004 | 12/12 | Mai Văn Toàn | | Lê Thị Hai | | |
2 | Lê Cao Ngọc Phú | 05/9/2003 | 12/12 | Lê Cao Tuyến | | Nguyễn Thị Diện | | |
3 | Nguyễn Sỹ Trường | 01/11/2003 | 12/12 | Nguyễn Sỹ Đồng | | Phạm Thị Ới | | |
4 | Mai Văn Cường | 12/5/2004 | 12/12 | Mai Văn Thắng | | Phạm Thị Xuân | | |
5 | Mai Nguyễn Hùng | 02/01/2004 | 12/12 | Mai Văn Đồi | | Nguyễn Thị Thủy | | |
6 | Lê Văn Lợi | 17/7/2001 | 12/12 | Lê Văn Thưởng | | Lê Thị Quyết | | |
7 | Mai Văn Long | 03/10/2002 | 12/12 | Mai Văn Đảm | | Nguyễn Thị Thùy Trang | | |
8 | Mai Văn Đại | 12/8/2005 | 12/12 | Mai Xuân Định | | Nguyễn Thị Loan | | |
9 | Mai Văn Quang | 06/01/2005 | 12/12 | Mai VănTrong | | Cao Thị Phượng | | |
10 | Mai Đức Quang | 05/6/2005 | 12/12 | Mai Quang Huy | | Nguyễn Thị Luân | | |
11 | Nguyễn Sỹ Minh | 18/01/2005 | 12/12 | Nguyễn Sỹ Át | | Mai Thị Định | | |
12 | Nguyễn Sỹ Tuấn Anh | 30/6/2002 | 12/12 | Nguyễn Sỹ Thắng | | Lê Thị Thúy | | |
TỔ ĐỘI TRƯỞNG | TỔ TRƯỞNG TỔ DÂN PHỐ | BÍ THƯ CHI BỘ |
ỦY BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG MAI LÂM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG NGHĨA VỤ QUÂN SỰ Độc lập Tự do Hạnh phúc
DANH SÁCH
KHÁM SƠ TUYỂN NGHĨA VỤ QUÂN SỰ NĂM 2023
STT | HỌ VÀ TÊN | NGÀY THÁNG NĂM SINH | TRÌNH ĐỘ VĂN HÓA | HỌ TÊN BỐ | NĂM SINH | HỌ TÊN MẸ | NĂM SINH | Ghi Chú |
TỔ DÂN PHỐ: HỮU NHÂN |
1 | Trịnh Văn Tài | 12/10/2005 | | Trịnh Văn Tiền | 1985 | Lê Thị Cúc | 1983 | |
2 | Lê Hữu Quyết | 17/6/2005 | | Lê Hữu Định | (Chết) | Cao Thị Dội | 1962 | |
3 | Trịnh Văn Bình | 10/3/2005 | | Trịnh Văn Nghị | 1977 | Cao Thị Luyến | 1979 | |
4 | Cao Văn Chiến | 20/12/2000 | | Cao Văn Lợi | (Chết) | Trịnh Thị Mơ | 1977 | |
5 | Trịnh Văn Sơn | 06/8/2005 | | Trịnh Văn Goong | 1975 | Cao Thị Hanh | 1983 | |
6 | Lê Hồng Sơn | 25/9/1999 | | Lê Hữu Phúc | 1966 | Lê Thị Hân | 1966 | CĐ |
7 | Lê Hữu Toàn | 03/3/1999 | | Lê Hữu Nhạ | 1962 | Phạm Thị Cúc | 1963 | |
TỔ ĐỘI TRƯỞNG | TỔ TRƯỞNG TỔ DÂN PHỐ | BÍ THƯ CHI BỘ |
ỦY BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG MAI LÂM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG NGHĨA VỤ QUÂN SỰ Độc lập Tự do Hạnh phúc
DANH SÁCH
KHÁM SƠ TUYỂN NGHĨA VỤ QUÂN SỰ NĂM 2023
STT | HỌ VÀ TÊN | NGÀY THÁNG NĂM SINH | TRÌNH ĐỘ VĂN HÓA | HỌ TÊN BỐ | NĂM SINH | HỌ TÊN MẸ | NĂM SINH | Ghi Chú |
TỔ DÂN PHỐ: HỮU LẠI |
1 | Trần Văn Hùng | 18/12/2002 | 12/12 | Trần Văn Minh | | Lê Thị Hòa | | |
2 | Nguyễn Quốc Hiền | 13/01/2005 | 12/12 | Nguyễn Quốc Chỉ | | Trịnh Thị Lệ | | |
3 | Cao Ích Dũng | 13/01/2001 | 12/12 | Cao Ích Tiến | | Nguyễn Thị Thơm | | |
4 | Cao Văn Nguyên | 28/01/2004 | 12/12 | Cao Văn Vẻ | | Trịnh Thị Hạnh | | |
5 | Lê Hữu Trường | 15/02/2004 | 12/12 | Lê Hữu Phước | | Cao Thị Sự | | |
6 | Nguyễn Quốc Vương | 25/06/2001 | 12/12 | Nguyễn Quốc Chủ | | Nguyễn Thị Hồng | | ĐH |
7 | Cao Ích Kiên | 27/09/2000 | 12/12 | Cao Ích Văn | | Lê Thị Thiết | | ĐH |
TỔ ĐỘI TRƯỞNG | TỔ TRƯỞNG TỔ DÂN PHỐ | BÍ THƯ CHI BỘ |
ỦY BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG MAI LÂM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG NGHĨA VỤ QUÂN SỰ Độc lập Tự do Hạnh phúc
DANH SÁCH
KHÁM SƠ TUYỂN NGHĨA VỤ QUÂN SỰ NĂM 2023
STT | HỌ VÀ TÊN | NGÀY THÁNG NĂM SINH | TRÌNH ĐỘ VĂN HÓA | HỌ TÊN BỐ | NĂM SINH | HỌ TÊN MẸ | NĂM SINH | Ghi Chú |
TỔ DÂN PHỐ: HẢI LÂM |
1 | Đỗ Thành Hoàng | 01/4/2001 | 12/12 | Đỗ Văn Tuấn | Chết | Lê Thị Hoa | 1979 | |
2 | Lê Mai Hưng | 11/01/2000 | 12/12 | Lê Mai Lý | 1968 | Hoàng Thị Liên | 1970 | |
3 | Cao Văn Đức | 27/2/2005 | 12/12 | Cao Văn Chính | | Lê Thị Đang | | |
4 | Lê Văn Huỳnh | 05/02/2000 | 12/12 | Lê Văn Truyền | 1977 | Phạm Thị Hiền | 1977 | |
5 | Lê Văn Đỉnh | 20/4/2002 | 12/12 | Lê Văn Đính | 1970 | Nguyễn Thị Nga | 1970 | |
6 | Trần Văn Thắng | 10/6/2005 | 12/12 | Trần Văn Phương | | Lê Thị Phương | | |
7 | Trần Văn Lực | 25/2/2005 | 12/12 | Trần Văn Hùng | | Cao Thị Lợi | | |
8 | Trịnh Văn Thành | 10/01/2004 | 12/12 | Trịnh Văn Đảng | Chết | Phạm Thị Đào | | |
9 | Cao Duy Tân | 17/6/2005 | 12/12 | Cao Văn Biên | | Lê Thị Minh | | |
10 | Nguyễn Hữu Ngọc Hải | 15/11/2005 | 12/12 | Nguyễn Hữu Hùng | | Cao Thị Đoàn | | |
11 | Cao Quốc Việt | 27/12/2005 | 12/12 | Cao Anh Thoan | | Nguyễn Thị Hương | | |
12 | Lê Văn Kiên | 18/8/2000 | 12/12 | Lê Văn Ba | | Trịnh Thị Lan | | |
13 | Trịnh Văn Thái | 23/12/2003 | 12/12 | Trịnh Văn Thức | | Phạm Thị Nở | | |
TỔ ĐỘI TRƯỞNG | TỔ TRƯỞNG TỔ DÂN PHỐ | BÍ THƯ CHI BỘ |
ỦY BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG MAI LÂM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG NGHĨA VỤ QUÂN SỰ Độc lập Tự do Hạnh phúc
DANH SÁCH
KHÁM SƠ TUYỂN NGHĨA VỤ QUÂN SỰ NĂM 2023
STT | HỌ VÀ TÊN | NGÀY THÁNG NĂM SINH | TRÌNH ĐỘ VĂN HÓA | HỌ TÊN BỐ | NĂM SINH | HỌ TÊN MẸ | NĂM SINH | KẾT QUẢ | |
TỔ DÂN PHỐ: KIM SƠN | |
1 | Văn Huy Quý | 05/9/2000 | 12/12 | Văn Huy Thơng | | Trần Thị Thanh | | | |
2 | Lê Văn Hoan | 19/3/2005 | 12/12 | Lê Văn Dũng | | Lê Thị Lưu | | | |
3 | Lê Hữu Tiến | 09/9/2000 | 12/12 | Lê Hữu Lâm | | Văn Thị Hương | | ĐH | |
4 | Lê Vinh Mạnh | 19/6/ 2003 | 12/12 | Lê Vinh Chung | | Văn Thị Hương | | | |
5 | Văn Huy Duy | 10/10/2003 | 12/12 | Văn Huy Cương | | Lê Thị Hoa | | | |
6 | Lê Vinh Tâm | 22/10/2001 | 12/12 | | | Trần Thị Thảo | | ĐH | |
7 | Lê Thành Vinh | 20/10/2000 | 12/12 | Lê Vinh Điềng | | Trần Thị Thắm | | ĐH | |
TỔ DÂN PHỐ HỮU TÀI | |
8 | Lê Văn Hoàng | 23/11/2003 | 12/12 | Lê Văn Thắng | 1977 | Lê Thị Thơm | | | |
9 | Cao Văn Trăng | 23/02/2003 | 12/12 | Cao Văn Đăng | 1978 | Cao Thị Thanh | | | |
10 | Phạm Viết Hưng | 26/9/2000 | 12/12 | Phạm Viết Huy | 1972 | Trịnh Thị Loan | | | |
11 | Cao Ích Hòa | 12/01/2002 | 12/12 | Cao Ích Kháng | 1978 | Nguyễn Thị Lĩnh | | | |
12 | Cao Văn Thịnh | 09/22/2005 | 12/12 | Cao Văn Thành | | Trịnh Thị thiết | | | |
13 | Cao văn Phương | 29/10/2005 | 12/12 | Cao Văn Tri | | Cao Thị Lan | | | |
14 | Trịnh Thanh Phương | 15/12/2005 | 12/12 | Trịnh Hùng Chương | | Cao Thị Liễu | | | |
15 | Lê Hữu Hiếu | 16/3/2005 | 12/12 | Lê Hữu Thịnh | | Nguyễn Thị Thủy | | | |
| | | | | | | | | |
TỔ DÂN PHỐ KIM PHÚ | |
16 | Văn Huy Tiến | 12/02/2002 | 7/12 | Văn Huy Lễ | | Lê Thị Lý | | | |
17 | Lê Văn Thành | 07/5/2002 | 12/12 | Lê Văn Chung | | Lê Thị Hồng | | | |
18 | Lê Hữu Quyền | 10/8/2003 | 12/12 | Lê Hữu Vệ | | Văn Thị Mão | | | |
19 | Lê Viết Sơn | 17/5/2001 | 9/12 | Lê Viết Hồng | | Lê Thị Thanh | | | |
20 | Nguyễn Ngọc Nhàn | 19/6/2004 | 12/12 | Nguyễn Thanh Hùng | | Nguyễn Thị Đào | | | |
21 | Lê Văn Lộc | 03/8/2005 | | Lê Văn Hạnh | | Nguyễn Thị Hoa | | | |
22 | Lê Vinh Thành | 01/10/2005 | | Lê Vinh Triệu | | Nguyễn Thị Hoa | | | |
23 | Lê Hồng Minh | 26/6/2001 | 12/12 | Lê Vinh Sức | | Trần Thị Tuyết | | ĐH | |
24 | Trần Văn Trường | 21/8/2001 | 12/12 | Trần Văn Bình | | Lê Thị Chung | | ĐH | |
TDP TÂN TÂN THÀNH | |
25 | Mai Xuân Anh | 01/4/2004 | 12/12 | Mai Văn Toàn | | Lê Thị Hai | | | |
26 | Lê Cao Ngọc Phú | 05/9/2003 | 12/12 | Lê Cao Tuyến | | Nguyễn Thị Diện | | | |
27 | Nguyễn Sỹ Trường | 01/11/2003 | 12/12 | Nguyễn Sỹ Đồng | | Phạm Thị Ới | | | |
28 | Mai Văn Cường | 12/5/2004 | 12/12 | Mai Văn Thắng | | Phạm Thị Xuân | | | |
29 | Mai Nguyễn Hùng | 02/01/2004 | 12/12 | Mai Văn Đồi | | Nguyễn Thị Thủy | | | |
30 | Lê Văn Lợi | 17/7/2001 | 12/12 | Lê Văn Thưởng | | Lê Thị Quyết | | | |
31 | Mai Văn Long | 03/10/2002 | 12/12 | Mai Văn Đảm | | Nguyễn Thị Thùy Trang | | | |
32 | Mai Văn Đại | 12/8/2005 | 12/12 | Mai Xuân Định | | Nguyễn Thị Loan | | | |
33 | Mai Văn Quang | 06/01/2005 | 12/12 | Mai VănTrong | | Cao Thị Phượng | | | |
34 | Mai Đức Quang | 05/6/2005 | 12/12 | Mai Quang Huy | | Nguyễn Thị Luân | | | |
35 | Nguyễn Sỹ Minh | 18/01/2005 | 12/12 | Nguyễn Sỹ Át | | Mai Thị Định | | | |
36 | Nguyễn Sỹ Tuấn Anh | 30/6/2002 | 12/12 | Nguyễn Sỹ Thắng | | Lê Thị Thúy | | | |
TỔ DÂN PHỐ HỮU NHÂN | |
37 | Trịnh Văn Tài | 12/10/2005 | 12/12 | Trịnh Văn Tiền | 1985 | Lê Thị Cúc | 1983 | | |
38 | Lê Hữu Quyết | 17/6/2005 | 12/12 | Lê Hữu Định | (Chết) | Cao Thị Dội | 1962 | | |
39 | Trịnh Văn Bình | 10/3/2005 | 12/12 | Trịnh Văn Nghị | 1977 | Cao Thị Luyến | 1979 | | |
40 | Cao Văn Chiến | 20/12/2000 | 12/12 | Cao Văn Lợi | (Chết) | Trịnh Thị Mơ | 1977 | | |
41 | Trịnh Văn Sơn | 06/8/2005 | 12/12 | Trịnh Văn Goong | 1975 | Cao Thị Hanh | 1983 | | |
42 | Lê Hồng Sơn | 25/9/1999 | 12/12 | Lê Hữu Phúc | 1966 | Lê Thị Hân | 1966 | | |
43 | Lê Hữu Toàn | 03/3/1999 | 12/12 | Lê Hữu Nhạ | 1962 | Phạm Thị Cúc | 1963 | | |
TỔ DÂN PHỐ HỮU LẠI | | | 12/12 |
44 | Trần Văn Hùng | 18/12/2002 | 12/12 | Trần Văn Minh | | Lê Thị Hòa | | | |
45 | Nguyễn Quốc Hiền | 13/01/2005 | 12/12 | Nguyễn Quốc Chỉ | | Trịnh Thị Lệ | | | |
46 | Cao Ích Dũng | 13/01/2001 | 12/12 | Cao Ích Tiến | | Nguyễn Thị Thơm | | | |
47 | Cao Văn Nguyên | 28/01/2004 | 12/12 | Cao Văn Vẻ | | Trịnh Thị Hạnh | | | |
48 | Lê Hữu Trường | 15/02/2004 | 12/12 | Lê Hữu Phước | | Cao Thị Sự | | | |
49 | Nguyễn Quốc Vương | 25/06/2001 | 12/12 | Nguyễn Quốc Chủ | | Nguyễn Thị Hồng | | ĐH | |
50 | Cao Ích Kiên | 27/09/2000 | 12/12 | Cao Ích Văn | | Lê Thị Thiết | | ĐH | |
TỔ DÂN PHỐ HẢI LÂM | |
51 | Đỗ Thành Hoàng | 01/4/2001 | 12/12 | Đỗ Văn Tuấn | Chết | Lê Thị Hoa | 1979 | | |
52 | Lê Mai Hưng | 11/01/2000 | 12/12 | Lê Mai Lý (chét) | | Hoàng Thị Liên | 1970 | | |
53 | Cao Văn Đức | 27/2/2005 | 12/12 | Cao Văn Chính | | Lê Thị Đang | | | |
54 | Lê Văn Huỳnh | 05/02/2000 | 12/12 | Lê Văn Truyền | 1977 | Phạm Thị Hiền | 1977 | | |
55 | Lê Văn Đỉnh | 20/4/2002 | 12/12 | Lê Văn Đính | 1970 | Nguyễn Thị Nga | 1970 | | |
56 | Trần Văn Thắng | 10/6/2005 | 12/12 | Trần Văn Phương | | Lê Thị Phương | | | |
57 | Trần Văn Lực | 25/2/2005 | 12/12 | Trần Văn Hùng | | Cao Thị Lợi | | | |
58 | Trịnh Văn Thành | 10/01/2004 | 12/12 | Trịnh Văn Đảng | Chết | Phạm Thị Đào | | | |
59 | 0Cao Duy Tân | 17/6/2005 | 12/12 | Cao Văn Biên | | Lê Thị Minh | | | |
60 | Nguyễn Hữu Ngọc Hải | 15/11/2005 | 12/12 | Nguyễn Hữu Hùng | | Cao Thị Đoàn | | | |
61 | Cao Quốc Việt | 27/12/2005 | 12/12 | Cao Anh Thoan | | Nguyễn Thị Hương | | | |
62 | Lê Văn Kiên | 18/8/2000 | 12/12 | Lê Văn Ba | | Trịnh Thị Lan | | | |
63 | Trịnh Văn Thái | 23/12/2003 | 12/12 | Trịnh Văn Thức | | Phạm Thị Nở | | | |
CHI HUY TRƯỞNG BAN CHỈ HUY QUÂN SỰ PHƯỜNG Lê Quốc Quyền | Mai Lâm ngày
tháng 10 năm 2023 TM ỦY BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG CHỦ TỊCH Lê Anh Cường |
ỦY BAN NHÂN DÂN HỘI ĐỒNG NVQS PHƯỜNG MAI LÂM Số: DS HĐNVQS Mẫu số: 01B/TQ/2024 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Mai Lâm ngày tháng 10 năm 2023 |
DANH DÁCH
Công dân tạm hoãn gọi nhập ngũ năm 2024
- Căn cứ điều 14 Luật Nghĩa vụ Quân sự năm 2015;
- Căn cứ Tghoong tư số: 148/2018/TT của Bộ quốc phòng quy định tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ;
- Hội đồng nghĩ vụ Quân sự Phường Mai Lâm báo cáo danh sách công dân tạm hoãn gọi nhập ngũ như sau:
STT | Họ và tên Ngày tháng năm sinh | Trình độ VH Trình độ CMKT | Đân tộc Tôn giáo | Hộ khẩu thường trú Nơi làm việc | Họ tên bố năm sinh nghề nghiệp Họ tên mẹ năm sinh nghề nghiệp | Lý do tạm hoãn | Ghi chú |
| Lê Vinh An 10/10/2002 | 12/12 | Kinh không | TDP: Kim Phú P Mai Lâm | Lê Vinh Thiên (chết) Nguyễn Thị Tình 1977 | Học ĐH GT Vận Tải | |
| Cao Văn Chung 20/6/2001 | 12/12 | Kinh không | TDPHải Lâm P Mai Lâm | Cao Văn Chính 1969 Lê Thị Đang 1980 | Học ĐH Mõ địa chất | |
| Văn Huy Duy 15/6/2002 | 12/12 | Kinh không | TDP:Kim Sơn P Mai Lâm | Văn Huy Cương 1980 Lê Thị Hoa 1980 | ĐH Điện Lực | |
| Nguyễn Văn Hoàng 14/12/2002 | 12/12 | Kinh không | TDP Hữu Tài P Mai Lâm | Nguyễn Văn Hồng 1975 Mai Thị Hoa 1980 | ĐH Điện Lực | |
| Lê Hữu Mạnh 02/5/2002 | 12/12 | Kinh không | TDP: Kim Phú P Mai Lâm | Lê Hữu Tuyến ( chết) Lê Thị Lý 1978 | ĐH K tế - K thuật CN HN | |
| Lê Ngọc Nam 01/01/2002 | 12/12 | Kinh không | TDP: Hữu Lại P Mai Lâm | Lê Thị Hương 1981 | ĐH Mõ địa chất | |
| Nguyễn Đình Cường 27/8/2003 | 12/12 | Kinh không | TDP Hữu Lại P Mai Lâm | Nguyễn Đình Kiên (chết) Cao Thị Hái 1977 | ĐH Mõ địa chất | |
| Lê Vinh Tài 08/10/2003 | 12/12 | Kinh không | TDP Kim Sơn P Mai Lâm | Lê Vinh Chư ( chết) Trần Thị Thảo 1976 | ĐH CN Hà Nội | |
| Cao Trọng Đại 12/12/2003 | 12/12 | Kinh không | TDP Hải lâm P Mai Lâm | Cao Anh Thoan 1979 Nguyễn Thị Hương 1979 | ĐH Bách khoa HN | |
| Mái Quốc Vượng 18/4/2003 | 12/12 | Kinh không | TDP Tân Thành P, Mai lâm | Mai Văn Hưng 1982 Đỗ Thị Nhàn 1982 | ĐH Mõ địa chất | |
| Nguyễn Văn Nam 27/10/2003 | 12/12 | Kinh không | TDP Hải Lâm P, Mai Lâm | Nguyễn Văn Đức 1979 Trịnh Thị Lý 1981 | ĐH Cơ điện Hà Nội | |
| Văn Huy Quý 10/5/2003 | 12/12 | Kinh không | TDP Kim Sơn P, Mai Lâm | Văn Huy Võ 1965 Lê Thị Hồng 1967 | DH Bách khoa Hà Nội | |
| Văn Huy Hiếu 21/7/2003 | 12/12 | Kinh không | TDP Kim Phú P Mai Lâm | Văn Huy Đạt 1965 Trần Thị Như 1967 | ĐH Mõ Địa chất HN | |
| Nguyễn Văn Thắng 05/11/2003 | 12/12 | Kinh không | TDP Tân Thành P Mai Lâm | Nguyễn Văn Huấn 1978 Lê Thị Nhung 1980 | ĐH Mõ Địa chất HN | |
| Cao Trọng Quân 10/4/2003 | 12/12 | Kinh không | TDP Hữu Lại P, Mai Lâm | Cao Trọng Khánh 1968 Trịnh Thị Diễm 1972 | ĐH Điện lực HN | |
| Trần Văn Anh 27/4/2003 | 12/12 | Kinh không | TDP Kim Sơn P, Mai lâm | Trần Văn Luận 1977 Lê Thị Tân 1979 | ĐH Bách khoa HN | |
| Văn Huy Mạnh 10/6/2004 | 12/12 | Kinh không | TDP Kim Sơn P, Mai lâm | Văn Huy Đông 1978 Lê Thị Hùng 1980 | ĐH Bách khoa HN | |
| Nguyễn Quốc Lâm 05/8/2004 | 12/12 | Kinh không | TDP Tân Thành P, Mai lâm | Nguyễn Quốc Vĩnh 1973 Phạm Thị Hoa 1977 | ĐH Xây dựng HN | |
| Lê Hữu Phú 06/01/2004 | 12/12 | Kinh không | TDP Kim Phú P. Mai Lâm | Lê Hữu Trung 1972 Nguyễn Thị Lý 1978 | ĐH BK Đà Nẵng | |
| Lê Văn Thịnh 15/3/2004 | 12/12 | Kinh không | TDP Hữu Nhân P, Mai Lâm | Lê Văn Hiếu 1978 Nguyễn Thị Ngân 1979 | ĐH Mõ Địa chất HN | |
| Văn Huy Sơn 10/4/2004 | 12/12 | Kinh không | TDP Kim Phú P. Mai lâm | Văn Huy Trưởng ( chết) Lê Thị Ngân 19768 | ĐHK Doanh CN Hà Nội | |
| Nguyễn Sỹ Hữu 23/5/2004 | 12/12 | Kinh không | TDP Tân Thành P, Mai Lâm | Nguyễn Sỹ Chan 1966 Lê Thị Đượm ( chết) | ĐHK Doanh CN Hà Nội | |
| Mai Văn Lợi 01/01/2004 | 12/12 | Kinh không | TDP Tân Thành P, Mai Lâm | Mai Văn Thuận 1968 Cao Thị Thảo 1972 | ĐH Mõ Địa chất | |
| Lê Văn Dũng 06/01/2004 | 12/12 | Kinh không | TDP Hữu Lại P. Mai Lâm | Lê văn Linh 1979 Cao Thị Tuyết 1979 | ĐH Mõ Địa chất | |
| Cao Minh Thắng 07/7/2002 | 12/12 | Kinh không | TDP Hữu Lại P, Mai Lâm | Cao Minh Diễn 1977 Trần Thị Lê 1979 | ĐH Mõ Địa chất | |
| Nguyễn Bá Phương Nam 22/9/2004 | 12/12 | Kinh không | TDP Tân Thành P, Mai lâm | Nguyễn Đức Trị 1973 Mai Thị Tình 1980 | ĐH Hòa Bình HN | |
| Văn Huy Thanh 14/9/2004 | 12/12 | Kinh không | TDP Kim Phú P. Mai lâm | Văn Huy Chư 1973 Nguyễn Thị Loan 1975 | ĐH Công Nghiệp HN | |
| Lê Vinh Quý 20/02/2001 | 12/12 | Kinh không | TDP Kim Sơn P, Mai Lâm | Lê Vinh Nhiên 1966 Văn Thị Vi 1966 | ĐH Công Nghiệp HN | |
| Lê Vinh Đạt 10/8/2004 | 12/12 | Kinh không | TDP Kim Phú P, Mai Lâm | Lê Vinh Nhớ 1968 Vũ Thị Nhung 1971 | ĐH Công Nghiệp HN | |
| Cao Văn Phi 06/4/2005 | 12/12 | Kinh không | TDP Hữu Nhân P. Mai Lâm | Cao Văn Khư ( chêt) Nguyễn Thị Thể 1972 | ĐH Bách khoa ĐN | |
| Nguyễn Văn Minh 02/10/2005 | 12/12 | Kinh không | TDP Kim Phú P, Mai Lâm | Nguyễn Văn Tuyến 1970 Văn Thị Hà 1978 | ĐH Bách khoa ĐN | |
| Nguyến Tuấn Anh 15/3/2005 | 12/12 | Kinh không | TDP Hữu Nhân P Mai lâm | Nguyễn Đình Huấn 1981 Cao Thị Sự 1985 | ĐH CN Hà Nội | |
| Cao Văn Vinh 18/3/2995 | 12/12 | Kinh không | TDP Hữu Lại P, Mai Lâm | Cao Văn Võ 1975 Cao Thị Hồng 1975 | ĐH Mõ địa chất | |
| Nguyễn Văn Hùng 10/11/2005 | 12/12 | Kinh không | TDP Hữu Lại P, Mai Lâm | Nguyễn Trung Dũng 1982 Lê Thị Trình 1982 | ĐH CN Hà Nội | |
| Lê Tuấn Anh 17/11/2005 | 12/12 | Kinh không | TDP Hữu Tài P, Mai Lâm | Lê Văn Hùng 1980 Lê Thị Chung 1982 | ĐH GTVT | |
| Lê Văn Ngọc Châu 16/12/2995 | 12/12 | Kinh không | TDP Hai Lâm P, Mai lâm | Lê Căn Long 1976 Cao Thị Nhần 1978 | ĐH Bách khoa ĐN | |
| Lê Văn Vũ 23/6/2005 | 12/12 | Kinh không | P, Mai lâm P | Lê Văn Thắng 1972 Trịnh Thị Tư 1971 | ĐH Mõ Địa chất | |
| Cao Văn Nghĩa 17/6/2005 | 12/12 | Kinh không | TDP Hữu Nhân P, Mai Lâm | Cao Văn Nữa 1971 Trịnh Thị Mận 1971 | ĐH Mõ Địa chất | |
| Trịnh Tài Anh 01/12/2005 | 12/12 | Kinh không | TDP Hữu Lại P, Mai Lâm | Trịnh Văn Lượng 1980 Lê Thị Lan 1980 | ĐH Huế | |
| Lê Hữu Nam 26/3/2005 | 12/12 | Kinh không | TPD Hữu Nhân P, Mai lâm | Lê Hữu Tình 1980 Lê Thị Liên 1981 | ĐH Bách khoa HN | |
| Trần Quốc Huy 09/12/2005 | 12/12 | Kinh không | TDP Tân Thành P. Mai Lâm | Trần Quốc Quân 1979 Nguyễn Thị Vui 1979 | ĐH GTVT | |
| Nguyễn Sỹ Mạnh 17/7/2005 | 12/12 | Kinh không | TDP Tân Thành P. Mai Lâm | Nguyễn Sỹ Bạo 1981 Nguyễn Thị Chung 1981 | ĐH CN Hà Nội | |
| Lê Vinh Minh 18/3/2005 | 12/12 | Kinh không | TDP Kim Phú P. Mai lâm | Lê Vinh Bộ ( chết) Lê Thị Lan 1982 | ĐH GTVT | |
| Cao Văn Vinh 18/3/2005 | 12/12 | Kinh không | TDP Hữu Lai P. Mai Lâm | Cao Văn Rõ 1976 Cao Thị Hồng 1978 | ĐH Kiến trúc HN | |
| Bùi Văn Huy 14/01/2005 | 12/12 | Kinh không | TDP Tân Thành P Mai Lâm | Bùi Văn Thái 1973 Mai Thị Sắc 1972 | | |
| Nguyễn Sỹ Sơn 11/11/2005 | 12/12 | Kinh không | TDP Tân Thành P, Mai lâm | Nguyễn Thị Hồng 1976 | ĐH CN Vinh | |
BỘ PHẬN VHTT - TRUYỀN THANH PHƯỜNG MAI LÂM